Các thuật ngữ thường dùng trong lĩnh vực Tiền điện tử (Phần 1)

01 Tháng Ba,2024 Robert Lê

Xin chào tất cả các bạn! Lại là Blog Tài Chính đây 😀 Hôm nay Blog Tài Chính sẽ tổng hợp và gửi tới các bạn một số thuật ngữ thường dùng trong lĩnh vực Tiền điện tử nhé!

Để giúp bạn dễ dàng tìm hiểu lĩnh vực blockchain , tiền điện tử để đọc sách , đọc các tài liệu và tham gia những diễn đàn chuyên môn trong lĩnh vực này , Blog Tài Chính sẽ giới thiệu một số thuật ngữ ( từ khoá ) thông dụng . Có thể danh sách những thuật ngữ mà tôi cung cấp chưa đầy đủ hay còn thiếu sót thì rất mong các bạn cùng đóng góp để giúp cộng đồng có được những kiến thức cơ bản để tìm hiểu lĩnh vực mới mẻ đầy hấp dẫn này.

Các thuật ngữ Crypto cơ bản dành cho người mới
Các thuật ngữ Crypto cơ bản dành cho người mới

Các thuật ngữ thường gặp trong thị trường Crypto:

  • Address : Địa chỉ để nhận tiền mỗi khi muốn chuyển tiền . Trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số địa chỉ không phải là public key nhưng nó là public key được mã hoá dưới dạng base64 và có mã kiểm tra để tránh trường hợp gõ nhầm một vài ký tự dẫn đến sai địa chỉ .
  • Algorithm : Thuật toán , trong lĩnh vực tiền điện tử thì thuật toán thường nói đến thuật toán băm mà loại tiền kỹ thuật số đó sử dụng.
  • Altcoin : Thuật ngữ này có nghĩa nói đến các loại coin khác . Ban đầu chỉ có Bitcoin cho đến khi có nhiều coin khác thì người ta nghĩ ra thuật ngữ này để chỉ các loại coin không phải Bitcoin . Altcoin hay cách viết đầy đủ là Alternate Coins .
  • AML : Đây là từ viết tắt của Anti Money Laundering có nghĩa là một quy định về chống rửa tiền .
  • API : Đây là từ viết tắt của Application Programing Interface có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng . Thường một phần mềm muốn mở các kênh để giao tiếp với các phần mềm khác thì người ta tạo ra các giao diện lập trình ứng dụng này để các phần mềm khác dễ dàng tương tác được chia đi nối với các hệ điều hành thì API được dùng để giúp cho các phần mềm chạy trên hệ điều hành đó sử dụng các chức năng được xây dựng sẵn trong hệ điều hành chỉ bằng việc sử dụng các quy tắc giao tiếp quy định trong API . Sau này các website cũng tạo ra các giao diện lập trình ứng dụng để các lập trình viên của các bên thứ ba dễ dàng viết các phần mềm kết nối và tương tác với trang web của họ . Facebook nhờ phát triển bộ API mạnh mẽ đã giúp các lập trình game và các nhà phát triển ứng dụng tạo ra rất nhiều ứng dụng trên nền Facebook , nhờ đó Facebook chiến thắng Myspace để trở thành mạng xã hội lớn nhất hành tinh .
  • ASIC : Là viết tắt của Application Specific Integrated Circuit có nghĩa là mạch tích hợp cho một ứng dụng cụ thể . Thường trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số có sử dụng các thuật toán băm nhất định cho việc tạo blockchain và máy đào thường được thiết kế cho những thuật toán nhất định giúp cho tăng tốc độ đào coin . Ví dụ máy đào Bitcoin có ASIC với thuật toán SHA256 còn máy đào ASIC đào Dash thì được tạo ra cho thuật toán X11 của Dash .
  • Balance : Số dư của ví tiền kỹ thuật số , hay còn được biết là số tiền còn lại trong ví mà bạn có thể tiêu được.
  • Block : Trong thế giới tiền kỹ thuật số thì mỗi block là một nhóm các giao dịch và cơ sở dữ liệu của tiền kỹ thuật số chính là một chuỗi các khối của các giao dịch này . Các loại tiền kỹ thuật số khác nhau sử dụng các khối có độ lớn khác nhau . Ví dụ hiện tại Bitcoin sử dụng một khối có độ lớn là 1 MB , tuy nhiên điều này có thể thay đổi trong tương lai . Người ta nói tất cả các giao dịch được lưu vào một cuốn sổ cái thì mỗi block ví như một một trang trọng cuốn sổ đó .
  • Blockchain : Có nghĩa là chuỗi các khối chứa các giao dịch được kết nối với nhau theo dạng móc xích có liên quan chặt chẽ với nhau . Đây là từ khoá chỉ cho việc ứng dụng kỹ thuật móc xích các khối thành chuỗi kết nối với nhau và sử dụng công nghệ mạng ngang hàng để lưu đồng bộ dữ liệu trên tất cả các nút mạng . Vì công nghệ này sử dụng các trạng tuy nó nói ngang hàng với nhau và sử dụng công nghệ mạng ngang hàng để lưu đồng bộ dữ liệu trên tất cả các nút mạng . Vì công nghệ này sử dụng các nút mạng được kết nối ngang hàng với nhau nên có thể thời gian ở các nút mạng không giống nhau nên việc sử dụng các khối kết nối móc xích như vậy để đảm bảo thứ tự thời gian của chúng .
  • Block explorer : Đây là một công cụ giúp các lập trình viên , các nhà nghiên cứu về blockchain theo dõi và lần tìm các giao dịch . Đây là công cụ giúp cho lĩnh vực tiền kỹ thuật số có được sự minh bạch . Block reward : Đây là từ nói về phần thưởng cho thợ mỏ nào đào được một khối . Trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số sử dụng cơ chế Proof of Work thì các máy đào phải thi nhau giải được một đoạn băm có độ khó nào đó để giành được quyền tạo một khối . Máy đào nào giải được trước sẽ có quyền tạo khối và nhận được phần thưởng cho việc tạo khối đó .
  • Block size : Có nghĩa là kích thước của một khối . Block time : Có nghĩa là thời gian để thực hiện một khối . Ví dụ với Bitcoin thì có thời gian trung bình là 10 phút cho mỗi khối còn Dash lại quy định thời gian trung bình cho mỗi khối là khoảng 2 phút rưỡi . Nếu các máy đào giải được đoạn băm với độ khó nhất định sớm hơn thời gian trung bình thì độ khó được tăng lên , còn nếu các máy đào làm chậm hơn so với thời gian trung bình thì độ khó lại giảm đi .
  • Bitcoin : Là loại tiền kỹ thuật số hoàn chỉnh đầu tiên sử dụng kỹ thuật blockchain .
  • BTC : Đây là từ viết tắt của Bitcoin hay đơn vị tính của tiền điện tử Bitcoin .
  • Budget : Ngân sách . Đối với tiền kỹ thuật số như Dash có sử dụng một cơ chế để cấp vốn cho các dự án của cộng đồng nhằm cải tiến công nghệ hoặc giúp cho loại tiền đó được trở nên phổ biến thì ngân sách ở đây có nghĩa là khoản vốn được sinh ra bởi hệ thống dành cho các dự án của cộng đồng .
  • Circulating Supply : Đây là chỉ số về các loại tiền kỹ thuật số , nó cho biết số tổng lượng coin đang được lưu hành trên thị trường của loại tiền đó .
  • Confirm : Hay còn gọi là xác nhận chỉ việc các máy đào đã thực hiện việc xác thực một giao dịch . Thông thường trong thế giới tiền kỹ thuật số thì cứ một khoảng thời gian nhất định thì máy đào sẽ thực hiện xác nhận các giao dịch trong một khối . Một giao dịch càng được nhiều việc xác nhận thì giao dịch đó càng an toàn . Trong giao dịch thông thường thì các vị thường yêu cầu có khoảng 6 xác nhận để nó được coi là đảm bảo an toàn .
  • Cryptocurrency : Có nghĩa là tiền mã hoá , hay tiền kỹ thuật số , hay tiền điện tử . Chi tiết xem thêm ở bài Tiền ảo , tiền điện tử , tiền kỹ thuật số
  • Cryptography : Có nghĩa là ngành mật mã học , hoặc phương pháp mã hoá hay lĩnh vực nghiên cứu về việc biến đổi nội dung một thông điệp thành một định dạng mà chỉ những người có chìa khoá mới có thể đọc được nội dung của nó .
  • DAPI : Là viết tắt của Decentralized Application Programing Interface , đây là một khái niệm được đưa ra bởi Evan Duffield người sáng lập ra Dash . DAPI có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung , tức là đây là một giao diện lập trình cho các ứng dụng để tương tác với hệ thống phi tập trung của Dash mà không cần phải tương tác với một máy chủ nào mà hệ thống Dash sẽ tự động truy xuất dữ liệu trên hệ thống nhằm cung cấp dữ liệu hoặc phương thức giao tiếp cho các chương trình bên ngoài hoặc xây dựng nhằm tận dụng công nghệ nền tảng của Dash .
  • DAO : Là viết tắt của Decentralized Autonomous Organization , có nghĩa là một hệ thống hoạt động tự động và phi tập trung . Sự tự động ở đây có nghĩa là không cần sự điều khiển hay ra lệnh mà tự suy luận và hành động . Một hệ thống tự động có thể xem như một tổ ong hay một tổ kiến khi mà mỗi thành viên của hệ thống tự biết nhiệm vụ của mình và thực hiện nhiệm vụ của mình mà không cần sự ra lệnh hay cho phép của các thành viên khác .
  • DarkSend : Đây là tên gọi cũ của công nghệ PrivateSend của Dash cho phép người dùng Dash có thể gửi tiền cho nhau một cách ẩn danh và đảm bảo sự riêng tư cao .
  • Dash : Là một loại tiền kỹ thuật số , là một công nghệ tiền điện tử phi tập trung . Dash cũng có nghĩa là tiền mặt điện tử , tiếng Anh gọi là Digital Cash . Dash cũng là tên của đơn vị tiền kỹ thuật số có tên là Dash , 1 Dash cũng như một Đồng , một Đô la , một Bitcoin …
  • Dash Drive : Hay còn gọi là DashDrive là công nghệ đặc biệt của Dash ( phát hành với bản Evolution của Dash ) cho phép lưu trữ thông tin về các ví của người sử dụng trên ổ cứng của các Masternode . Điều này cho phép người dùng có thể truy cập ví của mình ở bất cứ đâu từ ví trên máy tính , trên điện thoại , thậm chí trên web thông qua giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung của Dash .




  • Decentralize : Có nghĩa là phi tập trung .
  • Decentralized Oracle : Đây là một khái niệm mới được đưa ra bởi Evan Duffield , người sáng lập ra Dash . Công nghệ này cho phép các masternode truy vấn đến các nguồn dữ liệu khác nhau và hệ thống Dash sẽ tự động biểu quyết để chọn và đánh giá tính chính xác của thông tin dựa trên kết quả biểu quyết tự động giữa một nhóm tối thiểu n nút ngẫu nhiên của các masternode . Đây là yếu tố then chốt đảm bảo cho một hợp đồng thông minh ( smart contract ) thực sự đảm bảo được tính chất phi tập trung .
  • Decrypt : Có nghĩa là giải mã , là biến đổi những thông điệp đã được mã hoá thành định dạng mà có thể đọc được . Decrypt là ngược lại của Encrypt ( mã hoá ) .
  • Decryption : Có nghĩa là sự giải mã .
  • Deflation : Có nghĩa là giảm phát và ngược lại với ý nghĩa của lạm phát . Giảm phát có nghĩa là khi lượng cung tiền ít hơn nhu cầu lưu thông của loại tiền đó khiến giá của nó tăng lên .
  • Duff : Đơn vị nhỏ nhất của Dash . Một Duff bằng 0.00000001 Dash . Duff cũng là mấy chữ cái đầu của Duffield ( Họ của Evan Duffield người sáng lập ra Dash ) .
  • Dump : Có nghĩa là xả , hay bán tống bán tháo ra ngoài thị trường để rút tiền về . Đây là một khái niệm với những người buôn bán tiền điện tử trên các sàn giao dịch . Một số người giao dịch trên sàn tiền điện tử khi thấy loại coin mình nắm giữ có tin xấu thì anh ta tìm cách bán tống bán tháo số tiền điện tử của mình để rút ra càng sớm càng tốt .
  • Ethereum : Đây là tên một loại tiền điện tử , một công nghệ blockchain đầu tiên có khả năng cho phép nhúng các đoạn chương trình có khả năng của một ngôn ngữ lập trình hoàn chỉnh vào blockchain .
  • ETH : Là ký hiệu viết tắt của Ethereum hay là một đơn vị của loại tiền điện tử Ethereum .
  • Electrum : Là tên một loại vi của tiền điện tử , loại ví này không tải toàn bộ blockchain về máy trạm của người sử dụng mà thay vào đó nó truy cập đến blockchain nằm trên máy chủ . Electrum không đảm bảo tính phi tập trung , tuy nhiên nó cho phép người dùng có được sự tiện lợi và nhanh chóng do không phải tải toàn bộ block chain về máy trạm .
  • Encrypt : Có nghĩa là mã hoá , tức là biến một thông điệp thông thường thành một dạng bí mật mà bình thường không thể nào đọc được . Ngược lại với Encrypt là Decrypt ( giải mã ) .
  • Encryption : Có nghĩa là sự mã hoá .
  • Exchange : Là sàn giao dịch ( tiền điện tử , hoặc chứng khoản )
  • Fee : Nghĩa là phí , hay còn gọi là phí giao dịch là chi phí mà chúng ta phải trả cho mạng lưới cho mỗi giao dịch chuyển tiền .
  • Fork : Trong lĩnh vực phần mềm mã nguồn mở thì ai cũng có thể sử dụng mã nguồn mở của người khác cho các phần mềm của mình miễn sao cũng phải tiếp tục để cho phần mềm của mình ở dạng mã nguồn và người khác cũng có thể sử dụng tiếp được . Fork là cách sử dụng mã nguồn của một phần mềm trước đó sau đó thay đổi đi để tạo ra một chức năng khác . Ví dụ ban đầu phần mềm Bitcoin được lập ra nhưng sau đó Dash được tạo ra trên nền tảng ban đầu của phần mềm Bitcoin , tất nhiên Dash cũng thay đổi rất nhiều để tạo ra một biến thể khác . Đến lượt nó lại có nhiều phần mềm khác Fork ra từ Dash như PIVX , Bitsend , … Không có giới hạn về việc thay đổi nhiều hay ít , miễn sao dùng phần mềm mã nguồn mở của người khác sau đó thay đổi để thành riêng của mình thì quá trình đó gọi là fork .
  • FUD : Là viết tắt của Fear – Uncertainty – Doubt có nghĩa là Sợ hãi – Không chắc chắn – Nghi ngờ . Điều này ám chỉ việc lo lắng , sợ hãi , và cảm thấy không chắc chắn khi quyết định đầu tư , mua bán , hoặc giao dịch trên các sàn tiền kỹ thuật số . FUDer có nghĩa là người có những đặc điểm như sợ hãi , không chắc chắn và nghi ngờ . Để không bị coi là FUDer thì chúng ta nên dành thời gian tìm hiểu thật kỹ lưỡng kể cả những yếu tố về công nghệ cũng như về kinh tế học để khi quyết định thì chúng ta có một sự chắc chắn và tự tin .
  • Full node : Tiền kỹ thuật số sử dụng công nghệ mạng ngang hàng Peer To Peer ( P2P ) và mạng ngang hàng coi mỗi một máy kết nối vào mạng lưới như là một nút mạng , mỗi nút mạng có thể bật hoặc tắt và các máy khi kết nối mạng sẽ phải đồng bộ hoặc truy cập dữ liệu từ các nút mạng có đầy đủ thông tin . Full node là một nút mạng mà có chứa đầy đủ toàn bộ dữ liệu của các giao dịch . Một mạng lưới có nhiều full node đảm bảo dữ liệu được nhân bản rộng rãi và điều đó tránh được nguy cơ bị đánh tráo dữ liệu .
  • Funding : Đây là một thuật ngữ của giới đầu tư có nghĩa là sự cấp vốn . Có thể đó là sự cấp vốn cho các dự án hoặc sự cấp vốn cho các công ty khởi nghiệp . Lĩnh vực tiền kỹ thuật số mới sử dụng khái niệm này bởi Dash vì bản thân hệ sinh thái của Dash có khả năng cấp vốn cho các dự án của cộng đồng giúp phát triển thêm các tính năng mới cho hệ thống hoặc các dự án làm gia tăng giá trị cho hệ sinh thái này .
  • Github : Vì lĩnh vực tiền kỹ thuật số thì cần đảm bảo tính minh bạch và mã nguồn mở nên các phần mềm của lĩnh vực này thường sử dụng một công cụ quản lý mã nguồn là Github ( có thể truy cập tại www.github.com ) . Đây là một công cụ quản lý và chia sẻ mã nguồn phần mềm có thể được sử dụng miễn phí nên được rất nhiều những người lập trình ứng dụng blockchain sử dụng vì tính minh bạch , công khai và khả năng hợp tác giữa các lập trình viên rất cao của nó .
  • Governance : Đây cũng là một thuật ngữ mới được sử dụng trong thời gian gần đây do lĩnh vực tiền điện tử do rất nhiều người tham gia hệ sinh thái của nó nên rất khó khăn cho việc đồng thuận để chọn lựa những hướng đi nhất định cho cộng đồng . Governance là cách thức cho phép cộng đồng có thể đưa ra quyết định chung mà không tạo ra mâu thuẫn . Đây cũng có nghĩa là quản trị , hay cai trị . Một hệ thống tiền điện tử thì không chỉ cần có một hệ thống quản trị mà còn cần hệ thống quản trị phi tập trung ( Decentralized Governance ) , tức là không cần thiết phải tin tưởng vào một người hay một tổ chức nào mà cộng đồng có thể đưa ra quyết định bằng cách bỏ phiếu . Công nghệ mã hoá cho phép cộng đồng có thể bỏ phiếu và kiểm soát được việc bỏ phiếu đó sao cho công bằng và minh bạch . Hard wallet : Đây có nghĩa là ví cho tiền kỹ thuật số dưới dạng một phần cứng ( hay ví cứng ) riêng biệt chứ không chỉ là một phần mềm nằm trên máy tính hoặc điện thoại . Việc sử dụng ví cứng có được đặc tính bảo mật tốt hơn ví mềm vì nếu hacker có xâm nhập được vào máy tính của nạn nhân muốn chuyển tiền đi thì ví mềm chỉ bị giới hạn bởi mật khẩu và hacker có thể cài vào máy của nạn nhân phần mềm theo dõi bàn phím để đọc được một khẩu , còn ví cứng thì lại đòi hỏi mật khẩu nhập trực tiếp trên phần cứng của ví mà phần cứng đó không thể cài hoặc rất khó có thể cài mã theo dõi .
  • Hash : Còn gọi là phép băm . Trong lĩnh vực tin học thì băm có nghĩa là một loại phương thức trích chọn đặc trưng sao cho với một đoạn văn bản nào đó thì chỉ có thể chọn ra một đoạn mã đặc trưng mà không thể nào tìm được đoạn mã giống như vậy cho một đoạn văn bản khác và ngược lại là không thể cùng một đoạn văn bản mà có thể sinh ra hai đoạn mã băm khác nhau . Ngoài ra phép băm có tính các mục tiêu , cac là khi cho một thông điệp qua hàm băm ta có thể tính ra mã băm nhưng không thể làm ngược lại được . Phép băm được sử dụng nhiều cho lĩnh vực chữ ký điện tử và quản lý mật khẩu . Phép băm này được sử dụng chính trong lĩnh vực blockchain để đảm tính xác thực của thông tin tránh giả mạo vì các thuật toán bằm thường được chứng minh tính tương ứng 1-1 giữa thông điệp và mã băm . Có rất nhiều thuật toán băm khác nhau trong đó thông dụng như SHA256 , SHA3 , MD5 , …




  • Hash rate : Là tốc độ tính toán để thực hiện phép băm . Hash rate càng cao là tốc độ xử lý phép băm càng nhanh . Hash rate thường để so sánh khả năng xử lý của các máy đào cho các loại tiền kỹ thuật số . Với các thuật toán khác nhau thì tốc độ xử lý bằm cũng khác nhau cho nên đôi khi một máy có khả năng tính toán mạnh nhưng xử lý thuật toán bằm này lại chậm hơn một máy có khả năng kém hơn nhưng thực hiện thuật toán bằm khác .
  • Hype : Có nghĩa là sự thổi phồng hoặc cường điệu . Trong lĩnh vực giao dịch mua bán tiền kỹ thuật số thì một loại tiền bị thổi giá lên cao khác thường được gọi là bị Hype .
  • ICO : Là từ viết tắt của Initial Coin Offering , đây là dạng gọi vốn ban đầu , tức là nhóm phát triển có thể bán ra một lượng coin ban đầu cho công chúng giống như việc phát hành cổ phiếu lần đầu của các công ty ra thị trường đại chúng ( IPO – Initial Public Offering ) .
  • Inflation : Có nghĩa là sự lạm phát . Sự lạm phát tăng khi lượng tiền cung lớn hơn lượng hàng hoá trên thị trường khiến cho giá của hàng hoá trở nên đắt đỏ hơn . Inflation ngược nghĩa với Deflation .
  • InstantSend : Là công nghệ của Dash cho phép một giao dịch chuyển tiền diễn ra rất nhanh chóng khoảng trên dưới 1 giây trong khi thời gian xử lý một khối ( block ) của Dash là trung bình 2 phút rưỡi .
  • InstantX : Là tên cũ của InstantSend .
  • Investor : Có nghĩa là nhà đầu tư .

 

Bài viết của Blog Tài Chính tới đây là kết thúc. Hi vọng những thông tin này hữu ích với các bạn!

Theo dõi thêm các kênh Channel của Blog Tài Chính để cập nhật thêm nhiều thông tin thú vị, mới nhất về thị trường trường tài chính và tiền điện tử:

Telegram: https://t.me/blogtaichinhchannel

Youtube: https://youtube.com/c/blogtaichinh

Hẹn gặp lại các bạn trong các bài chia sẻ, hướng dẫn tiếp theo. Tạm biệt!

>>> Đừng bỏ lỡ! Xem ngay bài viết Hướng dẫn đăng ký tài khoản sàn Gate.io – sàn bắt trend coin hot nhất hiện nay.

Câu Hỏi Thường gặp

Blog Tài Chính sẽ update vào thời gian sớm nhất. Dự kiến là vào ngày mai. Mời các bạn đón xem!

Các thuật ngữ này thường xuất hiện trong các bài viết, các bài phân tích của của chuyên gia, nhà phân tích thị trường. Bài chia sẻ của Blog Tài Chính giúp các bạn hiểu rõ nghĩa của các thuật ngữ đó.

Hiện tại, Blog Tài Chính chủ yếu chia sẻ và viết bài hướng dẫn liên quan tới lĩnh vực Tiền điện tử. Trong thời gian tới, Blog Tài Chính sẽ viết thêm các bài viết chia sẻ các lĩnh vực đầu tư khác như: Chứng khoán, Forex, Bất động sản,…

Blog Tài Chính không nhận viết bài PR cho bất kỳ một lĩnh vực nào. Blog Tài Chính viết bài dựa trên sự đánh giá khách quan và sự tổng hợp thông tin, tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau nhé.

Đánh giá bài viết
0 0 votes
Đánh giá bài viết
Thông báo
Thông báo bài viết
guest
0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
Mục lục